Dịch vụ dọn dẹp sổ sách kế toán, quyết toán thuế

Với 500 doanh nghiệp đã được chúng tôi quyết toán, chúng tôi tự tin với khả năng có thể làm tất cả các loại hình doanh nghiệp

Dịch vụ kế toán trọn gói giá rẻ

Với 5 năm kinh nghiệm chúng tôi tự tin là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán tốt nhất thị trường...

Dịch vụ làm báo cáo tài chính cuối năm giá rẻ

Cung cấp dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ - nhanh chóng - tốt nhất thị trường...

Quyết định giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp

Đối tượng được miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?
Theo Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp, cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác. Gửi kiến nghị đến Kỳ họp thứ 6 Quốc hội Khóa XIII, cử tri tỉnh Hà Giang đề nghị Bộ Tài chính xem xét miễn, giảm mức thuế này.


Xem thêm: http://ketoanthue24h.com/ke-khai-nop-thue-va-mien-thue-su-dung-dat-nong-nghiep/

Kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN)
 
1.  Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN)nộp hồ sơ kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho chi cục thuế  nơi có đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp ; trường hợp người nộp thuế ở xa Chi cục Thuế thì liên hệ với Đội thuế xã, phường để nhận tờ khai và kê khai, nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho Đội thuế xã, phường, thị trấn .
 
2.  Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp:
 
+   Đối với tổ chức, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.
 
+   Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã thuộc diện chịu thuế và có trong sổ bộ thuế của cơ quan thuế từ năm trước thì  không phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp của năm tiếp theo.
 
+   Trường hợp nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là mười ngày kể từ ngày thu hoạch.
 
+   Trường hợp trong năm có phát sinh tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là mười ngày kể từ ngày phát sinh tăng, giảm diện tích đất.
 
+   Trường hợp được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cùng giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế của năm đầu tiên và năm tiếp theo năm hết thời hạn miễn thuế, giảm thuế.

Xem thêm: dịch vụ làm báo cáo tài chính

Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội, cụ thể như sau:

1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối.

Diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm bao gồm diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng ít nhất một vụ lúa trong năm hoặc diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng cây hàng năm nhưng thực tế có trồng ít nhất một vụ lúa trong năm.

2. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao hoặc công nhận cho hộ nghèo.

Việc xác định hộ nghèo được căn cứ vào chuẩn hộ nghèo ban hành theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Trong trường hợp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo theo quy định của pháp luật áp dụng tại địa phương thì căn cứ chuẩn hộ nghèo do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định để xác định hộ nghèo.

Share

Twitter Delicious Facebook Digg Stumbleupon Favorites More